Sau khi đã sắp xếp được đại vận Bát tự, chúng ta lại tiếp tục sắp xếp đại vận của mỗi năm.
Xét từ học thuyết về Bát tự thì mỗi vận tượng trưng cho 10 năm. Trong mười năm đó, hành vận trong mỗi năm của bạn lại thuộc dạng nào? Trong đó có một số năm cũng có nghĩa là bạn tìm được vận mà mình sẽ hành trong mỗi năm của cuộc đời.
Điều mà tất cả các bạn cần phải học lúc này chính là tìm ra vận trình chỉ ảnh hưởng đến chính bản thân mình. Nếu bạn thấy rằng trước đây mình không thể hành vận thì phần lớn nguyên nhân chính là do niên vận của bạn đã có ảnh hưởng không tốt đối với bản thân bạn.
Trong học thuyết về Bát tự, trừ tháng sinh ảnh hưởng đến Ngũ hành thì một nhân tố khác cũng có ảnh hưởng nhiều đến ngũ hành là giờ sinh. Vì vậy, phương pháp để tìm ra niên vận của một người nào đó chính là sử dụng thiên can của giờ sinh đếm xuôi hoặc đếm ngược. Điều này căn cứ vào đại vận Bát tự sử dụng phương pháp tính xuôi hay tính ngược.
Lấy bát tự đã nêu ở trên làm ví dụ: Giờ sinh là Đinh Tỵ, Bát tự nói trên sử dụng cách tính xuôi chiều; Đinh Tỵ đếm xuôi về phía sau là Mậu Ngọ, vì vậy Mậu Ngọ chính là niên vận sẽ hành khi người chủ Bát tự này tròn 1 tuổi. Điều đó có nghĩa là từ ngày 13 tháng 10 năm 1957 đến ngày 13/10/1958, người này sẽ hành vận Mậu Ngọ. Đây là vận Hỏa Thổ, tức là người đó khi vừa mới sinh ra đã không có vận tốt.
THỦY |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Giáp Tý |
Ất Sửu |
Bính Dần |
Đinh Mão |
Mậu Thìn |
Kỷ Tỵ |
Canh Ngọ |
Tân Mùi |
Nhâm Thân |
Quý Dậu |
Giáp Tuất |
Ất Hợi |
|
HỎA |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
18 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
Bính Tý |
Đinh Sửu |
Mậu Dần |
Kỷ Mão |
Canh Thìn |
Tân Tỵ |
Nhâm Ngọ |
Quý Mùi |
Giáp Thân |
Ất Dậu |
Bính Tuất |
Đinh Hợi |
|
MỘC |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
Mậu Tý |
Kỷ Sửu |
Canh Dần |
Tân Mão |
Nhâm Thìn |
Quý Tỵ |
Giáp Ngọ |
Ất Mùi |
Bính Thân |
Đinh Dậu |
Mậu Tuất |
Kỷ Hợi |
|
KIM |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
Canh Tý |
Tân Sửu |
Nhâm Dần |
Quý Mão |
Giáp Thìn |
Ất Tỵ |
Bính Ngọ |
Đinh Mùi |
Mậu Thân |
Kỷ Dậu |
Canh Tuất |
Tân Hợi |
|
THỦY |
49 |
50 |
51 |
52 |
53 |
54 |
55 |
56 |
57 |
58 |
59 |
60 |
Nhâm Tý |
Quý Sửu |
Giáp Dần |
Ất Mão |
Bính Thìn |
Đinh Tỵ |
Mậu Ngọ |
Kỷ Mùi |
Canh Thân |
Tân Dậu |
Nhâm Tuất |
Quý Hợi |
Tiếp tục đếm từ Mậu Ngọ, tiếp theo sẽ là Kỷ Mùi; tức là năm lên 2 tuổi thì người này sẽ hành vận Kỷ Mùi.
Cứ tiếp tục theo cách như vậy, bạn sẽ tính toán ra được vận trình của mỗi năm trong suốt cuộc đời mình. Nếu có máy vi tính, bạn cũng có thể lên mạng để tìm kiếm. Một số phàn mềm sẽ giúp bạn săp xếp theo bát tự của mình.
Khi người đàn ông có Bát tự nói trên 47 tuổi, các bạn tra phần “Nạp âm của sáu mươi Giáp Tý” trong lịch vạn niên, thì có thể tìm ra rằng: Bắt đầu từ Mậu Ngọ, đếm xuôi chiều thêm 46 Thiên can Địa chi nữa thì sẽ được Giáp Thìn (nếu đếm ngược chiều thì sẽ là Canh Ngọ).
Tác giả đã cung cấp cho bạn đọc bảng sắp xếp theo chiều thuận của 60 Thiên Can Địa chi sau Giáp Tý. Giờ sinh của người có Bát tự nêu trong phần trên là giờ Đinh Tỵ, tức là ứng với số 54 trong bảng tra. Để tìm được vận mà người đó hành khi 47 tuổi, chỉ cần lấy 54 cộng thêm vơi 6 rồi cộng thêm 41; Giáp Thìn ở ô số 41 chính là vận mà người này hành khi 47 tuổi.